Vehicle Color IDs

Click vào hình ảnh nhé các bạn

GTA SA:MP RGB Colors List

Gta Sa-mp Objects ID: GTA SA:MP RGB Colors List

GTA SA:MP RGB Colors List

Whites/Pastels

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Snow255-250-250fffafa
Snow 2238-233-233eee9e9
Snow 3205-201-201cdc9c9
Snow 4139-137-1378b8989
Ghost White248-248-255f8f8ff
White Smoke245-245-245f5f5f5
Gainsboro220-220-220dccdc
Floral White255-250-240fffaf0
Old Lace253-245-230fdf5e6
Linen240-240-230faf0e6
Antique White250-235-215faebd7
Antique White 2238-223-204eedfcc
Antique White 3205-192-176cdc0b0
Antique White 4139-131-1208b8378
Papaya Whip255-239-213ffefd5
Blanched Almond255-235-205ffebcd
Bisque255-228-196ffe4c4
Bisque 2238-213-183eed5b7
Bisque 3205-183-158cdb79e
Bisque 4139-125-1078b7d6b
Peach Puff255-218-185ffdab9
Peach Puff 2238-203-173eecbad
Peach Puff 3205-175-149cdaf95
Peach Puff 4139-119-1018b7765
Navajo White255-222-173ffdead
Moccasin255-228-181ffe4b5
Cornsilk255-248-220fff8dc
Cornsilk 2238-232-205eee8dc
Cornsilk 3205-200-177cdc8b1
Cornsilk 4139-136-1208b8878
Ivory255-255-240fffff0
Ivory 2238-238-224eeeee0
Ivory 3205-205-193cdcdc1
Ivory 4139-139-1318b8b83
Lemon Chiffon255-250-205fffacd
Seashell255-245-238fff5ee
Seashell 2238-229-222eee5de
Seashell 3205-197-191cdc5bf
Seashell 4139-134-1308b8682
Honeydew240-255-240f0fff0
Honeydew 2244-238-224e0eee0
Honeydew 3193-205-193c1cdc1
Honeydew 4131-139-131838b83
Mint Cream245-255-250f5fffa
Azure240-255-255f0ffff
Alice Blue240-248-255f0f8ff
Lavender230-230-250e6e6fa
Lavender Blush255-240-245fff0f5
Misty Rose255-228-225ffe4e1
White255-255-255ffffff

Grays

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Black0-0-0000000
Dark Slate Gray49-79-792f4f4f
Dim Gray105-105-105696969
Slate Gray112-138-144708090
Light Slate Gray119-136-153778899
Gray190-190-190bebebe
Light Gray211-211-211d3d3d3

Blues

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Midnight Blue25-25-112191970
Navy0-0-128000080
Cornflower Blue100-149-2376495ed
Dark Slate Blue72-61-139483d8b
Slate Blue106-90-2056a5acd
Medium Slate Blue123-104-2387b68ee
Light Slate Blue132-112-2558470ff
Medium Blue0-0-2050000cd
Royal Blue65-105-2254169e1
Blue0-0-2550000ff
Dodger Blue30-144-2551e90ff
Deep Sky Blue0-191-25500bfff
Sky Blue135-206-25087ceeb
Light Sky Blue135-206-25087cefa
Steel Blue70-130-1804682b4
Light Steel Blue176-196-222b0c4de
Light Blue173-216-230add8e6
Powder Blue176-224-230b0e0e6
Pale Turquoise175-238-238afeeee
Dark Turquoise0-206-20900ced1
Medium Turquoise72-209-20448d1cc
Turquoise64-224-20840e0d0
Cyan0-255-25500ffff
Light Cyan224-255-255e0ffff
Cadet Blue95-158-1605f9ea0

Greens

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Medium Aquamarine102-205-17066cdaa
Aquamarine127-255-2127fffd4
Dark Green0-100-0006400
Dark Olive Green85-107-47556b2f
Dark Sea Green143-188-1438fbc8f
Sea Green46-139-872e8b57
Medium Sea Green60-179-1133cb371
Light Sea Green32-178-17020b2aa
Pale Green152-251-15298fb98
Spring Green0-255-12700ff7f
Lawn Green124-252-07cfc00
Chartreuse127-255-07fff00
Medium Spring Green0-250-15400fa9a
Green Yellow173-255-47adff2f
Lime Green50-205-5032cd32
Yellow Green154-205-509acd32
Forest Green34-139-34228b22
Olive Drab107-142-356b8e23
Dark Khaki189-183-107bdb76b
Khaki240-230-140f0e68c

Yellow

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Pale Goldenrod238-232-170eee8aa
Light Goldenrod Yellow250-250-210fafad2
Light Yellow255-255-224ffffe0
Yellow255-255-0ffff00
Gold255-215-0ffd700
Light Goldenrod238-221-130eedd82
Goldenrod218-165-32daa520
Dark Goldenrod184-134-11b8860b

Browns

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Rosy Brown188-143-143bc8f8f
Indian Red205-92-92cd5c5c
Saddle Brown139-69-198b4513
Sienna160-82-45a0522d
Peru205-133-63cd853f
Burlywood222-184-135deb887
Beige245-245-220f5f5dc
Wheat245-222-179f5deb3
Sandy Brown244-164-96f4a460
Tan210-180-140d2b48c
Chocolate210-105-30d2691e
Firebrick178-34-34b22222
Brown165-42-42a52a2a

Oranges

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Dark Salmon233-150-122e9967a
Salmon250-128-114fa8072
Light Salmon255-160-122ffa07a
Orange255-165-0ffa500
Dark Orange255-140-0ff8c00
Coral255-127-80ff7f50
Light Coral240-128-128f08080
Tomato255-99-71ff6347
Orange Red255-69-0ff4500
Red255-0-0ff0000

Pinks/Violets

Color NameRGB CODEHEX #Sample
Hot Pink255-105-180ff69b4
Deep Pink255-20-147ff1493
Pink255-192-203ffc0cb
Light Pink255-182-193ffb6c1
Pale Violet Red219-112-147db7093
Maroon176-48-96b03060
Medium Violet Red199-21-133c71585
Violet Red208-32-144d02090
Violet238-130-238ee82ee
Plum221-160-221dda0dd
Orchid218-112-214da70d6
Medium Orchid186-85-211ba55d3
Dark Orchid153-50-2049932cc
Dark Violet148-0-2119400d3
Blue Violet138-43-2268a2be2
Purple160-32-240a020f0
Medium Purple147-112-2199370db
Thistle216-191-216d8bfd8

6 comments:

Tải Game

HƯỚNG DẪN TẢI VÀ CÀI ĐẶT GAME GTA SAN ANDREAS ONLINE

Bước 1: Đầu tiên các bạn cần phải tải 2 file bên dưới.

GTA SAN ANDERAS LITE (600MB):  Nhấn để tải
       SA-MP 0.3DL: Nhấn để tải














Bước 2: Giải nén thư mục GTA SAN và Setup SA-MP 0.3DL vào đường dẫn thư mục GTA SAN của bạn


BƯỚC 3: Thế là bạn đã xong, chỉ cần nhập tên của bạn và muốn chơi máy chủ nào đó thì chơi, Mình khuyến khích máy chủ:

RGame.vn là Máy chủ đông nhất và là duy trì dài nhất SA-MP VIỆT NAM





Luật Roleplay for SAMP

Roleplay: [RP]
Có thể hiểu là Nhập Vai. Bạn sẽ nhập vai hoàn toàn vào nhân vật trong game bạn tạo ra. Bạn phải điều khiển nhân vật trong game thật sự giống ngoài đời. Đây là yếu tố quan trọng làm cho Game thú vị hơn.

CMD: [/do] - [/me]
- [/do] : là Miêu tả suy nghĩ của mình
VD: [/do] khong biet anh ta nghi gi ve minh nhi
- [/me] : là miêu tả Cử chỉ - Hành động của mình sắp, đang diễn ra

VD: [/me] cam con dao tren tay, cua vao co nan nhan - cat dut mot phat.

In Character: (IC)

- Nhân vật trong Game

Out Of Character: (OOC)
- Người chơi không liên quan đến trò chơi, là nhân vật ngoài đời thực

Respect: (Điểm tôn trọng)
- Tất cả người chơi cần tập tính tôn trọng người chơi Level thấp [newbie]. Và Tôn trọng với nhau khi giao tiếp, dù OOC có thù nhau thế nào nhưng khi vào IC nếu không tôn trọng nhau thì có thể bị Phạt.

MetaGamming: (MG)
- Dùng thông tin ngoài nhân vật [OOC] áp dụng vào nhân vật trong game [IC]. Và sử dụng nó.
+ Ví dụ vi phạm:
Bạn đó level nhiêu vậy?. - Đời thực không có Level
Bạn đó id nhiêu vậy?. - Đời thực không có ID
Gặp người đo lần đầu mà đã biêt tên?

Power Gamming: (PG)
- Sẽ bao hàm chung giữa Metagaming [MG] + NonRP hành động: Là những hành động như siêu phàm , các bạn nào từng xem hoạt hình trên CartoonNetwork người ta thường hay khuyến cáo trẻ nhỏ không nên bắt trước theo vì PG. Vậy Powergaming có thể được xem như nhưng hành động không có thật , lạm dụng cách cư xử Roleplay vớ vẩn...

Chicken Running: (CR2)
- Bạn chạy theo kiểu zizzac hoặc chạy vòng vòng 1 cách NonRP để né đạn

Running Man: (RM)
Lạm dụng các lệnh trong animlist [/animlist] để chạy nhanh hơn 1 cách NonRP.

Killing On Slight: (KOS)
- Sử dụng súng không theo mục đích nhất định không có lý do , xả súng bừa bãi giữa nơi công cộng. 
+ Bởi vì: Dù bạn có /me /do bạn vẫn bị phạt tù. Dù bạn đang bắn đối tượng kia nhưng vô tình bạn bắn trúng người khác bạn vẫn bị phạt tù bởi Admin , không cho phép lạm dụng súng để bắn mà không sợ trời không sợ đất gây chú ý đến mọi người , bạn có thể suy nghĩ nếu ngoài đời bạn có gan móc khẩu súng ra đứng trước đám đông để bắn xong rồi vứt súng hoặc cất súng vào như thế... Điều đó không hề xảy ra.

Deathmatching: (DM)
- Có thể hiểu là giết người không có RP, và là không có thông qua [/me] và [/do].
+ Bởi vì: Nếu như để xử lý một ai đó trước tiên bạn phải thông qua [/me] và [/do] và đe dọa đối tượng để họ có thể nắm bắt thông tin và phản đòn lại thông qua Roleplay nếu kháng lệnh bạn có thể tấn công họ.

Revenge Killing: (RK)
Luật trả thù phi thực tế
Ví dụ:
Khi bạn chết , bạn sẽ được bất đầu lại tại bệnh viện và mất toàn bộ trí nhớ từ 30 phút trước , ngay cả khi nhưng gì bạn vừa làm và người đã giết bạn. Nên bạn không được phép quay lại gặp người đó trả thù.

Spawn Killing: (SK)
Tiêu diệt người chơi vừa đăng nhập game [Loading Stream] hoặc vừa mới ra viện chẳng hạn...

Healing Gun Fight: (HGF)
- Trong khi đấu súng , đối tượng bắn nhau xong tìm cách lẫn trốn vào những nơi hồi máu , khi đã đầy máu ra tiếp tục chiến tiếp.
+ Bởi vì: Điều này không hề có thực trong đời sống và cực kỳ vô lý nên không được phép.

Avoilding Roleplay: (AR)
- Là sử dụng /q để tránh cái chết hoặc Esc để AFK khi war, hay để chốn tránh tội.

Rush Cover: (RC)
- Khi 2 người đang đấu súng , mình tình cờ đi ngang qua ăn ké và bắn cùng họ , mặc dù không biết chuyện gì xảy ra.
+ Ví dụ: Bên A đang bắn với B. Bạn đi ngang qua không biệt chuyện gì đang xảy ra và thấy 2 bên đang bắn nhau, bạn nhìn thấy vậy rút súng ra bắn hùa theo họ như một kiểu nổ súng bừa bãi không có mục tiêu.


Crack Shoot/ Quick Spawn: (CS/QS)
- Di Chuyển xung quanh khi war và đổi súng liên tục để không cần thay đạn.

Driver By: (DB)
- Sử dụng Drive-by (G lên xe) , ngôi trên xe bắn súng (Ấn H) không có mục tiêu là phương tiện di chuyển hay RP thích đáng tình huống để trốn tránh bị mất máu. Tàn sát nhưng người khác.
+ Ví dụ: Bị dí gần hết máu. Lên xe G. Và H ngồi trên xe bắn như GOD.

Car Ramming: (CR)
Sử dụng phương tiện cán (đâm) vào người cho đến chết thì thôi.

Car Parking: (CP)
- Đậu xe trên người nào đó, rồi rút máu cho đến chết.

NonRP Driving (ND)
- Sử dụng phương tiện chạy vào chỗ đông người , gây náo loạn.

Car Surfing: (CS)
- Đứng trên phương tiện đi lại để đi nhờ 1 cách Non-RP.

NonRP Flying: (NF)
- Sử dụng máy bay , bay vòng vòng vào chỗ đông người hoặc công cộng. Hoặc đậu máy bay vào chỗ công cộng.

Blade Killing: (BK)
- Sử dụng máy bay trực thăng có ý đồ , sử dụng cánh quạt của trực thăng để giết người.

Ninja Jacking: (NJ)
- Lạm dụng lỗi SA-MP để vào xe qua ghế khách [G] rồi sang ghế [F] và làm tài xế chết. Lạm dụng để mưu cầu sự hứng thú thỏa mãn cảu mình gây ức chế với người khác.

NonRP Behaviour: (NB)
- Dùng hành động không thông qua [/me], [/do] để đối phương tiêp nhận thông tin
+ Vi dụ:
Jerkoff , [/piss] trước hàng trục người xung quanh.
[/Spank 1-4] Vỗ mông người khác , không cho họ biết trước khi tương tác Roleplay ([/me] -[/do]) trước khi hành động.
Chạy vòng vòng đánh đấm người khác liên tiếp.
Cư xử thô lỗ hoặc đứng trặn ở máy uống nước.

NonRP Selling / Buying: (NS/NB)
- Bạn sẽ không được buôn bán hàng cấm như: Súng và thuốc phiện, xe cộ , nhà cửa ở nơi công cộng hoặc /ads để rao bán hàng vì điều này trái với quy luật của đời sống thật , vì không ai rao bán nhưng thứ mặt hàng và hô to như thế giống kiểu bán cá ngoài chợ , để việc bán hàng được chấp nhận , hãy tới nhưng khu vực vắng vẽ gặp nhau giao dịch trực tiếp và hành xử 1 cách Roleplay và yêu cầu dùng /ads để rao bán và phải tránh làm sao nhưng mặt hàng cấm rao xéo để cảnh sát không nhận ra.

AFK to avoid / Log to avoid Arrest/Aviod Roleplay: (ATA/LTAA/LTAA)
- AFK hoặc Out game ra để tránh chết hoặc thoát tội trong khi RP. Ngoài ra khi đang RP đối tượng tìm cách làm lo và trốn tránh RP.

Animation Exploit: (AE)
- Dùng lệnh hành động để trốn tránh, né đạn, bơm máu liên tục như [/fallover] , hành động phi thường nhờ các lệnh hành động để lạm dụng nó thoát chết với mưu đồ cá nhân không có thực trong đời sống.

Rush Tazer: (RT)
Là luật tazer áp dụng cho những nhân viên thi hành pháp luật: - Tránh lạm dụng Tazer (Súng điện)
1. Không được lấy súng điện ra khi không cần thiết đến.
2. Không được sử dụng súng điện bừa bãi
3. Chỉ được lấy súng điện khi đối tượng có ý định chống trả + bỏ chạy
4. Không được dùng súng điện khi đang war hoặc bắn nhau

Character Kill: (CK)
- Khai tử nhân vật nếu muốn người chơi khai tử nhân vật một cách Roleplay. (Tự tử hay bị ám sát). Điều này chỉ có thể thực hiện khi người chơi chấp nhận khai tử và báo cáo lên Admin.

Abuse Faction Weapon: (AFW)
- Người làm trong tổ chức nếu tội phạm tấn công và bỏ chạy mà không dùng tazer để bắt đối tượng mà dùng vũ khí để giết người dân đến chết.
Random Punching: (RP2)
- Liên tục đấm người chơi không lý do.

Monney Farm: (MF)
- Lặp đi lặp lại nhiều tài khoản chuyển tiền cho nhau với mục đích cày tiền,  

Cop Baiting/ Docter Baiting: (CB/DB2)
- Ngăn cản hoặc troll cảnh sát, cứu thương khi đang thi hành công vụ. 

War Bug Armor: (WBA)
- Lạm dụng JOB bán giáp, khi đang war bán giáp cho nhau để được thêm giáp.
+ VD: Đang bắn nhau, A và C đang Gun Fight, A ra B mua giáp rồi A quay lại bắn với C

NonRP Name: (NN)
- Tên không giống đời thật.
+ Ví dụ: Không viết tắt.

NonRP Toys: (NT)
- Nhưng Toys nhìn không giống ngoài đời. Dùng ở nơi công cộng.
+ Ví dụ: Toys lửa, đầu lâu,... rất nhiều

NonRP Crash: (NC)
- Khi tông xe nhau quá mạnh hoặc đâm mạnh vào cột điện hay tường gì đấy, theo RP, bạn phải dừng lại và ko di chuyển trong ít nhất 30s.

Alt in Public: (ATIP)
- AFK nơi công cộng, giữa đường.

Bunny Hopping: (BH)
- Vừa đi nhanh vừa nhảy để chạy nhanh hơn.

Abuse Chat Channels: (ACC)
- Lạm dụng kênh chat. Sử dụng /ooc hoặc /newb để kêu 1 chiếc taxi, kêu cứu thương đến, dùng để kêu gọi một người nào đó trong game.v..v. Còn nếu bạn quảng cáo /newb và /ooc thì xin /ads để quảng cáo.

Code for Faction SAMP

-  Code 911:

Code 10:

10-1: Trả lời / Báo cáo
10-2: Đang đến hiện trường
10-3: Từ Chối
10-3v: Xe Tuần Tra
10-4: Roger that / Nhận được và Hiểu
10-5: Vui lòng lặp lại
10-6: Giữ vị trí
10-7: Báo cáo vị trí
10-8: On Duty / Đi tuần
10-9: Tù nhận được đảm bảo
10-10: OFF DUTY / Ngoài giờ làm việc
10-11: Police tác chiến/Police hoạt động
10-12: Xin chờ
10-13: Police Die
10-15: Yêu cầu xe cứu thương
10-16: Yêu cầu xe kéo
10-19: Trạm (, hoặc trở lại)
10-20: Vị trí
10-21: Cần lực lượng đặc nhiệm
10-22: Bỏ qua
10-22a: Đã bắt được đối tượng
10-22b: Đã tiêu diệt tất cả
10-23: Bình thường
10-24: Ngừng truyền
10-27: Chuyển đổi đơn vị
10-29: Kiểm tra báo cáo truy nã
10-31: Trở lại Trụ sở
10-34: Nổi loạn
10-40: Rất nhiều người trong khu vực
10-41: Có thể có hoạt động bất hợp pháp
10-44: Chờ lệnh cho phép đơn vị được rời khu vực tuần tra để...
10-50: Tai nạn
10-52: Yêu cầu xe cấp cứu đến..
10-56: Kiểm tra máy tính
10-62: Thông tin đối tượng
10-66: Đáng ngờ ( xe hoặc người )
10-70: Cháy 
10-71: Bắn súng
10-74: Từ chối 
10-76: Trên tuyến đường
10-77: ETA
10-78: Explosion
10-80: Đang đuổi theo trên đường
10-85: Khu vực kiểm tra
10-86: Any radio traffic?
10-87: Gặp gỡ nhân viên
10-88: Yêu cầu đơn vị bao gồm
10-93: Khóa đường
10-95: Nghi phạm đã bị bắt
10-96: Đơn vị tập trung
10-97: Gần đến hiện trường/vị trí
10-98: Không yêu cầu hỗ trợ thêm
10-99: Kết luận tình hình ( Những j bạn làm khi NV kết thúc )


Code 11:

11-29: Hồ sơ lý lịch rõ ràng trong sạch (không đảm bảo)
11-52: Kiểm tra tình trạng
11-54: Phương tiện khả nghi
11-56: Đối tượng nguy hiểm
11-78: Tại nạn máy bay
11-80: Tại nạn - Thiệt hại lớn
11-81: Tại nạn - Thiệt hại không đáng kể
11-82: Tai nạn - Chỉ thiệt hại tài sản
11-83: Tại nạn - Không rõ chi tiết
11-85: Cần xe kéo
11-98: Địa điểm gặp gỡ
11-99a: Cán bộ đang gặp nguy hiểm cao ( hỗ trợ không cần 10-5 )
11-99: Cần trợ giúp khẩn cấp , (bị rất nhiều đối tượng tấn công , các đơn vị cần đến ngày vị trí)


Code mã:

(C0) Mã 0: Hết Thời Gian
(C1) Mã 1: Đáp Ứng Khu Vực Không còi và báo động (Chỉ dành cho Đặc nhiệm và mật vụ.)
(C2) Mã 2: Phản ứng khẩn cấp (Những gì bạn đang ở gần khu vực với Báo Động khẩn.)
(C3) Mã 3: Yêu cầu hỗ trợ khẩn cấp
(C4) Mã 4: Không yêu cầu hỗ trợ thêm
(C7) Mã 7: AFK
(C9) Mã 9: Bắt đầu làm việc
(C10) Mã số 10: Mối đe dọa Bomb
(C11) Mã số 11: Yêu cầu hỗ trợ từ SWAT
(C12) Mã số 12: Báo động giả
(C33) Mã 33: Radio im lặng, trừ khi có liên quan


Code mã số:

207: Bắt cóc.
211: Cướp.
417: Ðối tượng có mang vũ khí trong người.
240: Bắn súng.
510: Ðua xe.